Về Đại học Dân tộc Quý Châu

Đại học Dân tộc Quý Châu trực thuộc UBND tỉnh Quý Châu, là một trong những trường đại học dân tộc sớm nhất của Trung Quốc, là trường học trong điểm ở tỉnh Quý Châu. Là một trong những trường top của Trung Quốc.

Trường được thành lập ngày 17 tháng 5 năm 1951, ban đầu có tên là Học viện Dân tộc Quý Châu, đến năm 2012 được sự phê duyệt của Bộ Giáo dục và UBND tỉnh Quý Châu đổi tên thành Đại học Dân tộc Quý Châu.

Đến tháng 3 năm 2016, trường có 2 cơ sở: cơ sở chính tại khu Hoa Khê và cơ sở tại khu Quý An Tân của thành phố Quý Châu, tổng diện tích hơn 21 ha, trong đó khu giảng đường chiêm 13ha, KTX chiếm hơn 7ha, Thư viện trường gần 1ha với 187 vạn đầu sách. Trường có 1 viện nghiên cứu, 1 học viện độc lập, 74 ngành thuộc 18 Khoa, 1487 giảng viên viên chức, khoảng 18 ngàn sinh viên đang theo học tại trường.

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN ĐẠI HỌC DÂN TỘC QUÝ CHÂU

CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG

Chuyên ngành

Đại học

Thạc

Ngành Ngữ văn Trung Quốc

P

P

Ngành Quản trị du lịch

P

P

Ngành Quản trị Kinh doanh

P

P

Ngành Dân tộc học

P

P

Ngành Xã hội học

P

P

Ngành Văn học ngôn ngữ dân tộc thiểu số Trung Quốc

P

P

Ngành Ngôn ngữ học

P

P

Ngành Kinh tế học

P

P

Ngành Marketing

P

P

Ngành Ứng dụng Toán học

P

P

Ngành Cơ điện tử

P

P

Ngành Ứng dụng Hoá học

P

P

Ngành Kiến trúc học

P

P

Ngành Thiết kế nội thất

P

P

Ngành Công nghệ thông tin

P

P

Ngành Quản lý hành chính Nhân sự

P

 

 

 

ĐẠI HỌC

THẠC SĨ

HỌC BỔNG TOÀN PHẦN

Miễn học phí, KTX, bảo hiểm, trợ cấp sinh hoạt phí mỗi tháng là 600-1000 RMB ( cấp 10 tháng liên tục tính từ ngày nhập học )

Miễn học phí, KTX, bảo hiểm, trợ cấp sinh hoạt phí mỗi tháng là 1000-1200 RMB ( cấp 10 tháng liên tục tính từ ngày nhập học )

HỌC BỔNG BÁN PHẦN

Miễn học phí và KTX

Miễn học phí và KTX

 

Yêu cầu nhân

Đại học

Thạc

–       Độ tuổi

18 – 22

22 – 28

–       GPA

Trung bình 3 năm >=7.5

Điểm tích lũy đại học >=7.5

–       Ngoại ngữ

HSK 4 trở lên

HSK 5 trở lên

1.Bằng tốt nghiệp

2.Bảng điểm (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung) Mỗi ​​bảng điểm phải cung cấp danh sách của tất cả các khóa học.

3.Hai thư giới thiệu (dành cho hệ trên Đại học)

4.Giới thiệu bản thân (Resume)

5.Kế hoạch học tập ( từ 500-800 chữ)

6.Ảnh hộ chiếu (được chụp trong vòng sáu tháng qua và trên nền trắng)

7.Chứng chỉ năng lực tiếng Anh, chẳng hạn như TOEFL / TOEIC / IELTS

8.Đơn xin nhập học theo mẫu của trường

9.Chứng chỉ năng lực tiếng Trung (TOCFL / HSK )

10.Những sinh viên chưa đủ 18 tuổi, cần phải có xác nhận và giấy tờ của người giám hộ.

  • Đối với hệ Đại học và Thạc sĩ :từ ngày 01/03 đến trước ngày 01/08 hằng năm.

Học phí

 Hạng mục

Loại hình du học sinh

Học phí tiêu chuẩn (Đơn vị : Nhân dân tệ RMB)

 

Học

Phí

KHXH

Đại học

14,000 RMB/năm

 

Cao học

18,000 RMB/năm

 

 

 

KHTN

Đại học

16,000 RMB/năm

 

Cao học

20,000 RMB/năm

 

 

 

Nghệ thuật

Đại học

21,000 RMB/năm

 

 

 

Phí ghi danh

400RMB(Không trả lại)

 

Ký túc xá

KTX mỗi phòng gồm :giường cá nhân, wifi 、nhà vệ sinh、máy nước nóng、điều hoà 、phòng giặt đồ chung)

Phòng bốn 1000 RMB/ học kỳ ;Phòng đôi 2000RMB/ học kỳ.

 

Các chi phí khác

Tiền ăn(~ 1100 RMB/ tháng)、bảo hiểm tai nạn、giáo trình và thực hành ngoại khoá、thực tập、tham quan ngoại khoá,thu theo quy định của

nhà trường.

 

Bảo hiểm Y tế

Thu theo quy định của Chính phủ là 800 RMB/năm/12 tháng

 

    CẨM NANG DU HỌC