Về Đại học Nam Xương

Trường Đại học Đại học Nam Xương được thành lập vào năm 1921 tại thành phố Nam Xương tỉnh Giang Tây Trung Quốc. Là một trong top 100 trường đại học tổng hợp tốt nhất tại Trung Quốc. Là trường nằm trong dự án trường trọng điểm 211 của Bộ giáo dục.

Thế mạnh của trường là đào tạo về các ngành Khoa học Công nghệ, hiện nay trường có 12 khoa với hơn 100 chuyên ngành đại học khác nhau. Sinh viên đang theo học tại Trường lên tới 51459 sinh viên, trong đó có hơn 3000 sinh viên đến từ các quốc gia khác nhau trên thế giới đang theo học tại Trường.

  • Tên Tiếng Anh: Nanchang University
  • Tên Tiếng Trung: 南昌大学
  • Năm thành lập: 1921
  • Địa Chỉ: Qingshanhu, Nanchang,Jiangxi, China
  • Website: http://www.ncu.edu.cn/

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN ĐẠI HỌC NAM XƯƠNG

CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG

Chuyên ngành

Đại học

Thạc

Ngành Kỹ thuật phần mềm

P

P

Ngành An toàn thông tin

P

P

Ngành Ứng dụng tâm lý học

P

P

Ngành Thương mại điện tử

P

P

Ngành Hệ thống thông tin

P

P

Ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông

P

P

Ngành Điện tử viễn thông

P

P

Ngành Cơ điện và tự động hoa

P

P

Ngành Cơ khí

P

P

Ngành Kỹ thuật ô tô

P

P

Ngành Công trình động lực và nhiệt năng

P

P

Ngành Điều chế thuốc

P

P

Ngành Công nghệ sinh học, thực phẩm

P

P

Ngành Thiết kế nội thất

P

P

Ngành Quản lý hành chính, nhân sự

P

P

Ngành Kỹ thuật Sinh học

P

P

 

 

ĐẠI HỌC

THẠC SĨ

HỌC BỔNG TOÀN PHẦN CHÍNH PHỦ

Miễn học phí, KTX, bảo hiểm, trợ cấp sinh hoạt phí mỗi tháng là 2000 – 2500 RMB ( cấp 12 tháng liên tục tính từ ngày nhập học )

Miễn học phí, KTX, bảo hiểm, trợ cấp sinh hoạt phí mỗi tháng là 3000 -3500 RMB ( cấp 12 tháng liên tục tính từ ngày nhập học )

HỌC BỔNG TOÀN PHẦN TỈNH

Miễn học phí và KTX, trợ cấp sinh hoạt 600 – 1000 RMB/tháng

 

 

Miễn học phí và KTX, trợ cấp sinh hoạt 1000 – 1500 RMB/ tháng

Yêu cầu nhân

Đại học

Thạc

–       Độ tuổi

18 – 23

23 – 28

–       GPA

Trung bình 3 năm >=7.5

Điểm tích lũy đại học >=8.0

–       Ngoại ngữ

HSK 4 trở lên

HSK 5 trở lên

1.Bằng tốt nghiệp

2.Bảng điểm (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung) Mỗi ​​bảng điểm phải cung cấp danh sách của tất cả các khóa học.

3.Hai thư giới thiệu

4.Giới thiệu bản thân (Resume)

5.Kế hoạch học tập ( không ít hơn 800 chữ)

6.Ảnh hộ chiếu (được chụp trong vòng sáu tháng qua và trên nền trắng)

7.Chứng chỉ năng lực tiếng Anh, chẳng hạn như TOEFL / TOEIC / IELTS

8.Đơn xin nhập học theo mẫu của trường

9.Chứng chỉ năng lực tiếng Trung (TOCFL / HSK )

10.Những sinh viên chưa đủ 18 tuổi, cần phải có xác nhận và giấy tờ của người giám hộ. và lý lịch tư pháp.

  • Hệ học bổng chính phủ: từ tháng 01/01 – 31/03 hằng năm
  • Đối với hệ Đại học và Thạc sĩ học bổng trường :từ ngày 01/03 đến trước ngày 30/06 hằng năM

 

Học phí

 Hạng mục

Loại hình du học sinh

Học phí tiêu chuẩn (Đơn vị : Nhân dân tệ RMB)

 

Học

Phí

KHXH

Đại học

18,000 RMB/năm

 

Cao học

25,000 RMB/năm

 

 

 

KHTN

Đại học

19,000 RMB/năm

 

Cao học

26,000 RMB/năm

 

 

 

Y dược

Đại học

19,000 RMB/năm

 

 

 

Phí ghi danh

600RMB(Không trả lại)

 

Ký túc xá

KTX mỗi phòng gồm :giường cá nhân, wifi , tivi、nhà vệ sinh、máy nước nóng、điều hoà 、phòng giặt đồ chung)

Phòng đôi 7500RMB/ học kỳ.

 

Các chi phí khác

Tiền ăn(~ 2000 RMB/ tháng)、bảo hiểm tai nạn、giáo trình và thực hành ngoại khoá、thực tập、tham quan ngoại khoá,thu theo quy định của

nhà trường。

 

Bảo hiểm Y tế

Thu theo quy định của Chính phủ là 800 RMB/năm/12 tháng

 

 

    CẨM NANG DU HỌC