Về Học viện Công Nghệ Nam Xương (Nanchang Institute of Technology)

Học viện Công nghệ Nam Xương nằm thuộc tỉnh Giang Tây của Trung Quốc. Trường lấy các ngành về công nghệ là chính, nhưng bên cạnh đó các ngành quản lý học, vật lý học, nông nghiệp, văn học, kinh tế nghệ thuật cũng rất phát triển. Được thành lập vào năm 1958 trực thuộc UBND thành phố Nam Xương, tỉnh Giang Tây, tiền thân là Học viện Thuỷ điện Giang Tây, đến tháng 9 năm 2011 theo phê chuẩn “ Kế hoạch bổi dưỡng giáo dục siêu việt công trình” của Bộ Giáo dục, thì đến tháng 9 năm 2012 trường bắt đầu chiêu sinh đào tạo hệ Thạc sĩ. Đến năm 2015 được phê chuẩn đào tạo trình độ Tiến sĩ, năm 2017 được bình chọn là đơn vị đào tạo học vị Thạc sĩ ưu tú, được xếp vào hàng những trường đại học tốt nhất ở Giang Tây. Diện tích của trường khoảng hơn 12 ha, hiện có hơn 1400 cán bộ giảng viên công nhân viên tại trường.

  • Tên Tiếng Anh: Nanchang Institute of Technology
  • Tên Tiếng Trung: 南昌工程学院
  • Năm thành lập: 1958
  • Địa Chỉ: China, Jiangxi, Nanchang, Qingshanhu, 江大南路58
  • Website: http://www.nit.edu.cn/

VÌ SAO BẠN NÊN CHỌN NIT

chương trình học bổng

Chuyên ngành

Đại học

Thạc

Ngành Thuỷ điện

P

P

Ngành Động lực học

P

P

Ngành Thiết kế bản vẽ kỹ thuật

P

 

Ngành Nông nghiệp

P

 

Ngành Thuỷ văn

P

 

Ngành Thiết kế nội thất

P

 

Ngành Kỹ thuật Vật liệu

P

 

Ngành Cơ khí

P

 

Ngành Tự động hoá

P

 

Ngành Kỹ thuật ô tô

P

 

Ngành Khoa học và kỹ thuật máy tính

P

 

Ngành Quản trị Thông tin

P

 

 

ĐẠI HỌC

THẠC SĨ

THÀNH TÍCH HỌC TẬP TỐT

THÀNH TÍCH TỐT TRONG CÁC KỲ THI

Cấp 20,000RMB /người/ năm

Cấp 25,000 RMB/người/ năm

Học bổng loại 1 : cấp 20000 RMB/người/năm

Học bổng loại 2 : cấp 15000 RMB/người/năm

Học bổng loại 3 : 10000 RMB/người/năm

 

Khi học tại trường, sinh viên tham gia kỳ thi HSK thông qua các cấp HSK4, HSK5, HSK6 sẽ được nhà trường thưởng nóng lần lượt là500RMB, 800RMB, 1000RMB.

 

Yêu cầu nhân

Đại học

Thạc

–       Độ tuổi

18 – 22

22 – 28

–       GPA

Trung bình 3 năm >=7.5

Điểm tích lũy đại học >=7.5

–       Ngoại ngữ

HSK 3 trở lên

HSK 5 trở lên

1.Bằng tốt nghiệp

2.Bảng điểm (bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung) Mỗi ​​bảng điểm phải cung cấp danh sách của tất cả các khóa học.

3.Hai thư giới thiệu (dành cho hệ trên Đại học)

4.Giới thiệu bản thân (Resume)

5.Thư nêu mục đích (Statement of Purpose)

6.Ảnh hộ chiếu (được chụp trong vòng sáu tháng qua và trên nền trắng)

7.Chứng chỉ năng lực tiếng Anh, chẳng hạn như TOEFL / TOEIC / IELTS

  • Đối với hệ Đại học và Thạc sĩ :từ ngày 01/03 đến trước ngày 31/07 hằng năm

 

 

 

 

 Hạng mục

Loại hình du học sinh

Học phí tiêu chuẩn (Đơn vị : Nhân dân tệ RMB)

 

Học

Phí

KHXH

Đại học

16,000 RMB/năm

 

Cao học

20,000 RMB/năm

 

KHTN

Đại học

18,000 RMB/năm

 

Cao học

22,000 RMB/năm

 

Y dược

Đại học

22,000 RMB/năm

 

Phí ghi danh

600RMB(Không trả lại)

 

Ký túc xá

KTX mỗi phòng gồm :giường cá nhân, wifi , tivi、nhà vệ sinh、máy nước nóng、điều hoà 、phòng giặt đồ chung)

Phòng bốn 3600 RMB/ học kỳ ;Phòng đôi 7200RMB/ học kỳ.

 

Các chi phí khác

Tiền ăn(~ 2000 RMB/ tháng)、bảo hiểm tai nạn、giáo trình và thực hành ngoại khoá、thực tập、tham quan ngoại khoá,thu theo quy định của

nhà trường。

 

Bảo hiểm Y tế

Thu theo quy định của Chính phủ là 800 RMB/năm/12 tháng

 

    CẨM NANG DU HỌC