I.TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG.
– Được thành lập vào năm 1868, CA’S FOSCARI là trường đầu tiên tại Ý đào tạo chuyên ngành kinh tế và kinh doanh.Trường xếp thứ 10 trong top các trường tốt nhất tại Ý do Bộ Giáo dục và Đào tạo Ý công nhận.
– Nằm ở trung tâm của Venice – một trong những cảng biển bận rộn nhất và là ngã ba giao lưu văn hoá giữa các vùng miền – Đại học Ca ‘Foscari đã luôn luôn nhìn ra ngoài biên giới quốc gia – điển hình như những thành quả xuất sắc đã đạt được trong giảng dạy ngoại ngữ, cũng như mạng lưới quan hệ quốc tế đã phát triển rộng lớn và chặt chẽ.
– Ngày nay, Đại học Ca’s Foscari của Venice dạy cho khoảng 20.000 sinh viên trường bao gồm bốn lĩnh vực khoa học và văn hóa lớn, Kinh tế, Ngoại ngữ và Tác phẩm văn học, Khoa học, và Nhân văn.
- HỆ THỐNG SINH VIÊN, GIẢNG VIÊN VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Hiện nay trường có tất cả 20,000 sinh viên với hơn 8,500 lượt sinh viên nhập học và số lượng sinh viên quốc tế là 1,500 sinh viên.Hằng năm có khoảng 4,500 lượt sinh viên tốt nghiệp, và 88% trong số đó kiếm được việc làm ngay sau khi ra trường.
- Trường có 500 giáo sư và nhà nghiên cứu, 70 giáo sư thỉnh giảng , trong đó có 40 người giảng dạy ngoại ngữ.Chương trình đào tạo :
- 16 Chương trình Cử nhân
- 30 Chương trình Thạc sĩ
- 4 Chương trình Tiến sĩ
- 6 Chương trình Giáo sư
- Ngày nay, Đại học Ca’ Foscari có 4 lĩnh vực chuyên môn giảng dạy và nghiên cứu chính: kinh tế, ngôn ngữ, khoa học và nhân văn.
- Ngoài ra trường còn có các Chương trình liên kết quốc tế :
- 30 hiệp định hợp tác quốc tế với các trường đại học hàng đầu trên toàn thế giới
- 16 chương trình bằng cấp kép.
- 3 Chương trình khóa học mùa hè, hợp tác với Đại học Harvard ( Mỹ), Đai học Columbia (Mỹ), và Viện Công nghệ British Colombia (Canada).
- Các dịch vụ sinh viên bao gồm :
- Ban Chào mừng Sinh viên Quốc tế.
- Nhà ở tập thể .
- Phòng thực tập và thực hành nghiên cứu.
- Trung tâm Thể thao .
- Trung tâm Ngoại ngữ (CLA).
*HỆ THỐNG HỆ CAO ĐẲNG CỦA TRƯỜNG:
Chi nhánh Trường Cao đẳng nằm trên đảo San Servolo, ở trung tâm Venice
- Luôn vinh dự chào đón các bạn sinh viên đến từ Ý và nước ngoài.
- Trợ cấp ăn ở và cấp học bổng bán phần hoặc toàn phần (trao dựa vào tiêu chí học tập)
- Chương trình học đạt chuẩn và Các hoạt động văn hóa khác.
III.ĐIỀU KIỆN VÀ CHI PHÍ HỌC TẬP
Điều kiện :
- Cử nhân học ngôn ngữ tiếng Anh: Chứng chỉ tối thiểu B1, IELTS 6.0
- Thạc sĩ học ngôn ngữ tiếng Anh: Chứng chỉ tối thiểu B2, IELTS 6.5
- Thi đầu vào đối với một số chương trình riêng biệt.
- Điều kiện gia hạn:
+ Sinh viên phải đạt đủ 42 ECTS trước ngày 30 tháng 9 năm 2019
+ Sinh viên phải đạt đủ 84 ECTS đến ngày 30 tháng 9 năm 2020 (chỉ dành cho sinh viên theo học chương trình cử nhân).
Các hồ sơ cần thiết để nộp hồ sơ
- Passport
- Bằng cấp có giá trị cao nhất
- Bảng điểm đối với chương trình Thạc sĩ
- Học bạ đối với chương trình cữ nhân
- IELTS (nếu có)
- Các chứng chỉ, chứng nhận liên quan đến nghành mình đã chọn
- CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC | NGÔN NGỮ | CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ | NGÔN NGỮ |
– Quản trị kinh doanh | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Kế toán và Tài chính | Tiếng Anh |
– Kinh tế thương mại | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Quản lý nâng cao | Tiếng Anh |
– Thương mại quốc tế | Tiếng Ý | – Kinh tế và tài chính | Tiếng Anh |
– Bảo tồn di sản văn hoá và quản lý các hoạt động văn hoá | Tiếng Ý | – Phát triển kinh doanh toàn cầu | Tiếng Ý |
– Lịch sử | Tiếng Ý | – Quản lý hành chính nhà nước | Tiếng Ý |
– Khoa học nhân văn | Tiếng Ý | – Các hệ thống du lịch liên văn hoá | Tiếng Ý |
– Triết học | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Tiếp thị và truyền thông | Tiếng Anh |
– Khoa học xã hội và công tác xã hội | Tiếng Ý | – Văn minh cổ đại: Văn học, lịch sử, và khảo cổ học | Tiếng Ý |
– Ngôn ngữ, văn hoá và cộng đồng người châu Á và Bắc Phi | Tiếng Ý | – Lịch sử mỹ thuật và bảo tồn di sản hội hoạ | Tiếng Ý |
– Ngôn ngữ, ngôn ngữ học và văn hoá |
Tiếng Ý | – Nhân văn học, dân tộc học, ngôn ngữ nhân chủng học | Tiếng Ý |
– Ngôn ngữ và văn hoá hoà giải | Tiếng Ý | – Kinh tế học quản lý nghệ thuật và các hoạt động văn hoá | Tiếng Ý |
– Tin học | Tiếng Ý | – Lịch sử và quản lý di sản lưu trữ bằng thư mục | Tiếng Ý |
– Triết học và kinh tế quốc tế | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Lịch sử từ thời Trung đại đến Hiện đại | Tiếng Ý |
– Công nghệ bảo tồn và trùng tu | Tiếng Ý | – Ngữ văn tiếng Ý | Tiếng Ý |
– Khoa học môi trường | Tiếng Ý | – Lao động, công dân xã hội và đa văn hoá | Tiếng Ý |
– Công nghệ hoá học bền vững | Tiếng Ý | – Âm nhạc và nghệ thuật diễn xuất | Tiếng Ý |
– Khoa học triết lý | Tiếng Ý | ||
– Kinh tế học | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Quan hệ so sánh quốc tế | Tiếng Anh |
CHƯƠNG TRÌNH TIẾN SĨ |
NGÔN NGỮ | CHƯƠNG TRÌNH THẠC SĨ | NGÔN NGỮ |
– Nhân văn học | Tiếng Ý | – Ngôn ngữ và văn học châu Âu, Mỹ và hậu thuộc đại | Tiếng Anh |
– Ngôn ngữ và ngôn ngữ học | Tiếng Ý | – Dịch thuật cho ngành xuất bản | Tiếng Ý |
Khoa học | Tiếng Anh cho ngành Tin học | – Khoa học ngôn ngữ | Tiếng Anh |
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO SƯ | NGÔN NGỮ | – Ngôn ngữ và Nền văn minh châu Á và Bắc Phi | Tiếng Ý |
– Hợp đồng, ngân sách và tài chính | Tiếng Anh và tiếng Ý | – Ngôn ngữ, Kinh tế và Tổ chức của châu Á và Bắc Phi | Tiếng Ý |
– Quản lý văn hoá, thể thao và đa phương tiện | Tiếng Anh/Ý/ Pháp | – Tôn giáo | Tiếng Ý |
– Giảng dạy và giáo dục | Tiếng Ý | – Hoá học chuyên ngành bảo tồn và khôi phục | Tiếng Ý |
– Kinh doanh toàn cầu
|
Ý/Anh/Nga
Ý/Anh/Trung |
– Tin học | Tiếng Anh |
– Môi trường, an toàn và quản lý lãnh thổ | Tiếng Anh/Ý | – Khoa học môi trường | Tiếng Ý |
– Các đề tài xã hội | Tiếng Ý/Anh/Tây Ban Nha/Pháp | – Khoa học và công nghệ vật liệu sinh học và Nanô | Tiếng Ý |
– Công nghệ hóa học bền vững | Tiếng Anh |