I. TỔNG QUÁT
- Tên tiếng Anh: Konkuk University
- Tên tiếng Việt: Trường đại học Konkuk
- Số lượng campus: 02
- Website: https://www.konkuk.ac.kr/do/Eng/Index.do
- Ranking: đứng thứ 22 tại Hàn Quốc
II. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Trường có hai cơ sở:
- Seoul campus tọa lạc tại khu vực sầm uất ngay trong lòng trung tâm Seoul, thuộc quận Hwang – dong với diện tích khoảng 10.000m2, được phục vụ bởi một ga tàu điện ngầm cùng tên (Ga đại học Konkuk). Khuôn viên cũng thuận tiện trong việc di chuyển bằng các phương tiện công cộng đến các khu trung tâm mua sắm hay sân bay Incheon.
- Cơ sở 2, Chungju campus thuộc thành phố Chungju – si, tỉnh Chungcheongbuk – do, cách thủ đô Seoul không quá xa.
Khuôn viên trường
III. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Khối ngành Nghệ thuật – Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc – Tiếng Anh và Văn học – Tiếng Trung Quốc và Văn học – Triết học – Lịch sử – Môn Địa lý – Báo chí và Truyền thông đại chúng – Công nghiệp và Nội dung văn hóa
|
Khối ngành Kỹ thuật – Kỹ thuật dân dụng và môi trường – Kỹ sư cơ khí – Kỹ thuật điện – Kỹ thuật hóa học – Phần mềm – Khoa học & Kỹ thuật Máy tính – Kỹ thuật thông tin hàng không vũ trụ – Kỹ thuật sinh học – Kỹ thuật công nghiệp – Kỹ thuật hội tụ công nghệ
|
Khối ngành khoa học – Toán học – Vật lý – Hóa học
|
Khối ngành Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh – Quản lý công nghệ – Nghiên cứu bất động sản |
Ngành Kiến trúc
|
Khối ngành Khoa học đời sống – Sinh học – Khoa học & Công nghệ Động vật – Khoa học thực phẩm – Khoa học thực phẩm và Công nghệ sinh học của tài nguyên động vật – Khoa học phân phối thực phẩm – Khoa học sức khỏe môi trường – Lâm nghiệp và kiến trúc cảnh quan
|
Khối ngành Khoa học xã hội – Khoa học chính trị – Kinh tế học – Quản trị công – Thương mại quốc tế – Thống kê áp dụng – Kinh doanh toàn cầu
|
Khối ngành Thiết kế – Thiết kế truyền thông – Thiết kế công nghiệp – Thiết kế trang phục – Thiết kế sống – Nghệ thuật đương đại – FILM & Di chuyển hình ảnh – Hình ảnh chuyển động – FILM & Di chuyển hình ảnh – Chỉ đạo – FILM & Di chuyển hình ảnh – Diễn xuất
|
Phòng học của trường
III. HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC DÀNH CHO SINH VIÊN NƯỚC NGOÀI
Mục |
Nội dung |
|
Số người tuyển chọn |
Không giới hạn số lượng, tuyển chọn dựa trên khả năng học tập và khả năng tài chính. |
|
Đơn vị tuyển chọn |
Đại học xã hội và nhân văn, Đại học khoa học tự nhiên, Đại học kiến trúc, Đại học kỹ thuật, Đại học công nghệ thông tin, Đại học chính trị, Đại học kinh tế, Đại học quản trị kinh doanh, Đại học khoa học đời sống động vật, Đại học công nghệ sinh học, Đại học văn hóa nghệ thuật |
|
Điều kiện nhập học |
Học sinh mới |
Học sinh nước ngoài đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp cấp 3. |
Học sinh chuyển tiếp (năm thứ 3) |
– Sinh viên năm 2 của chương trình đào tạo chính quy (4 năm) tại trường đại học của nước sở tại với kết quả học tập tốt, đạt trên ½ số điểm học trình để tốt nghiệp
– Học sinh đã hoặc sắp tốt nghiệp chương trình đào tạo chính quy 3 năm tại nước sở tại với kết quả học tập tốt. |
Phòng ăn và phòng thể dục của trường
IV. CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG HÀN
Trung tâm ngôn ngữ trường đại học Konkuk được thành lập vào năm 1990 với mục tiêu đào tạo nhân tài quốc tế. Chương trình giảng dạy tiếng Hàn bắt đầu từ năm 1998 nhằm tạo cơ hội cho du học sinh và người nước ngoài trên thế giới được học tiếng Hàn và tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc. Theo số liệu năm 2009, trung tâm ngôn ngữ có hơn 50 giáo viên nữ có nhiều kinh nghiệm giảng dạy tiếng Hàn và hơn 500 học sinh đang theo học. Ngoài ra, học viên còn có cơ hội trải nghiệm thực tế về Hàn Quốc thông qua các hoạt động bổ ích như tham quan, cuộc thi hùng biện, học làm các món ăn Hàn Quốc
Mục |
Nội dung |
Kỳ học |
Xuân: tháng 3 – tháng 5, Hè: tháng 6 – tháng 8, Thu: tháng 9 – tháng 11, Đông: tháng 12 – tháng 2 |
Thời gian học |
1 ngày 4 tiếng (Sáng 9.00 – chiều 1.00). 1 tuần 5 buổi/chương trình học trong 10 tuần |
Khóa học |
Cấp 1 ~ cấp 6 (12 người ~ 15 người/một phòng học) |
Học phí |
Phí nhập học: 50.000won (đóng 1 lần khi nhập học) |
V. HƯỚNG DẪN VỀ KÝ TÚC XÁ
Tòa nhà KU: L (ký túc xá) của trường đại học Konkuk được hoàn thành trong năm 2006 với kiểu dáng khách sạn mới nhất, hiện đại nhất. Tất cả các phòng trong ký túc xá đều có điện thoại, máy lạnh và tiền internet miễn phí. Trong ký túc xá còn có phòng tập thể hình, nhà ăn, cửa hàng tiện dụng (cửa hàng tạp hóa), phòng giặt quần áo,… nhằm phục vụ học sinh một cách thoải mái.
Loại phòng |
Giới tính |
Tổng số người |
Phí/tháng |
Trang thiết bị |
Phòng đơn |
Nam |
76 |
480.000 won |
Giường, bàn học, kệ sách, tủ lạnh, điện thoại, nhà vệ sinh, bồn rửa mặt. |
Nữ |
60 |
|||
Phòng đôi |
Nam |
463 |
320.000 won |
Giường, bàn học, điện thoại, nhà vệ sinh, bồn rửa mặt. |
Nữ |
480 |
|||
Phòng dành cho học sinh khuyết tật |
Nam |
6 |
320.000 won |
Giường, bàn học, kệ sách, tủ lạnh, điện thoại, nhà vệ sinh, bồn rửa mặt. |
Nữ |
6 |
* Giá tiền trên không bao gồm các khoản tiền ăn
Phòng ký túc xá của trường
THÔNG TIN LIÊN HỆ
TỔ CHỨC GIÁO DỤC BGG
Add: Tầng 10, Toà nhà Bộ Kế hoạch & Đầu tư, 289 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP HCM
Tel: (028) 6285 6557
Hotline: 0902 592 726
Email: info@bgg.edu.vn
Web: www.bgg.edu.vn
FB: facebook.com/BGGVietNam