Giới thiệu Trường Đại học Ulsan
- Địa chỉ: 93 Daehak-ro, Mugeo-dong, Nam-gu, Ulsan, Hàn Quốc o Thành lập: Năm 1970
- Người sáng lập: Ngài Ju-yung Chung (Người sáng lập Tập đoàn Hyundai) o Trực thuộc: Hyundai Heavy Industries (HHI)
- Hiệu trưởng: Chung Kil Chung (Nguyên chủ tịch Thượng viện Hàn Quốc)
- Chủ tịch: Yeon Cheon Oh (Nguyên Chủ tịch Trường Đại học quốc gia Seoul)
Điểm mạnh
- Ngài Ju-yung Chung, người sáng lập Tập đoàn Hyundai, chính là người sáng lập trường Đại học Ulsan.
- Trường tọa lạc tại thành phố Ulsan, trực thuộc Tập đoàn Hyundai Heavy Industries (HHI)
- Nhà trường quan hệ mật thiết với các doanh nghiệp, có thể tạo cơ hội cho sinh viên được thực tập và huấn luyện chuyên nghiệp tại các nhà máy và các tập đoàn liên kết như Huyndai, Lotte…
- Xếp hạng: đứng thứ 77 trong khu vực Châu Á (theo Bảng xếp hạng Asia University Rankings 2018 của THE), đứng thứ 9 tại Hàn Quốc (theo CWTS Leiden Rankings 2017)
- Chi phí ký túc xá thấp hơn nhiều so với các thành phố khác ở Hàn Quốc: Chỉ từ $100-$200/ tháng. Chi phí sinh sống tại Ulsan thấp hơn, nhưng mức lương trung bình của Ulsan lại cao nhất quốc gia.
- Nhiều cơ hội việc làm thêm và việc làm sau khi tốt nghiệp cho sinh viên tại Ulsan.
- Sinh viên có cơ hội đăng ký chương trình trao đổi sinh viên từ 1 kỳ đến 1 năm tại các trường Đại học đối tác ở các quốc gia như Hoa Kỳ, Anh, Úc, New Zealand, Canada…. mà không phải đóng thêm học phí.
Chương trình học bổng
- Tất cả học sinh đều được bảo trợ học bổng tới 100% học phí Chương trình tiếng Hàn tại trường.
- Sau khi hoàn thành Chương trình tiếng Hàn, sinh viên có thể nhận học bổng chuyên ngành từ 30%-100%. Cụ thể:
HỌC BỔNG HỆ ĐẠI HỌC
Các loại học bổng | Điều kiện | Mã số | Mức học bổng | |
Khi nhập học | TOPIK 5+ | KF-1 | Giảm 70% học phí | |
TOPIK 4+ | KF-2 | Giảm 50% học phí | ||
TOPIK 3+ | KF-3 | Giảm 30% học phí | ||
Các kỳ sau | Chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn | TOPIK 5+
Điểm trung bình kỳ trước (ĐTBKT): 4.25-4.50 |
KF-S | Giảm 100% học phí |
TOPIK 5+ ĐTBKT: 4.00-4.24 | KF-1 | Giảm 70% học phí | ||
TOPIK 5+ ĐTBKT: 3.75-3.99 | KF-2 | Giảm 50% học phí | ||
TOPIK 5+ ĐTBKT: 3.50-3.74 | KF-3 | Giảm 30% học phí | ||
Các chuyên ngành khác | TOPIK 4+ ĐTBKT: 4.25-4.50 | KF-S | Giảm 100% học phí | |
TOPIK 4+ ĐTBKT: 4.00-4.24 | KF-1 | Giảm 70% học phí | ||
TOPIK 4+ ĐTBKT: 3.50-3.99 | KF-2 | Giảm 50% học phí | ||
TOPIK 4+ ĐTBKT: 3.00-3.49 | KF-3 | Giảm 30% học phí |
- Học bổng khi nhập học được xét duyệt dựa trên kết quả điểm ngôn ngữ nộp trong thời hạn quy định.
- Học bổng được trao trong suốt thời gian học tập của sinh viên tại trường; 8 kỳ đối với sinh viên nhập học từ năm một, 6 kỳ với sinh viên nhập học từ năm hai, 4 kỳ đối với sinh viên nhập học từ năm ba, 2 kỳ đối với sinh viên nhập học từ năm tư.
HỌC BỔNG SAU ĐẠI HỌC
Học bổng Ngôn ngữ | ||
Điều kiện | Mã | Mức học bổng |
TOEFL iBT 110+ hoặc IELTS 8.0+ | LF-1 | Giảm 50% học phí |
TOPIK 6+ | ||
TOEFL iBT 100+ hoặc IELTS 7.0+ | LF-2 | Giảm 30% học phí |
TOPIK 5+ |
- Học bổng Ngôn ngữ được trao trong suốt thời gian học của sinh viên; 4 kỳ với hệ Thạc sỹ, 6 kỳ với hệ Tiến sỹ và 8 kỳ cho Văn bằng kết hợp (Với điều kiện điểm trung bình kỳ trước đạt trên 5/4.5).
- Học bổng Ngôn ngữ được tự động áp dụng tương ứng theo điểm số ngôn ngữ của SV.
- Nếu đủ điều kiện đạt cả Học bổng Ngôn ngữ và Học bổng Nghiên cứu, sinh viên cần chọn một trong hai loại học bổng để được áp dụng
Học bổng Nghiên cứu | ||
Điều kiện* | Mã | Mức học bổng |
Học bổng Nghiên cứu được trao bởi một giáo sư (cố vấn khoa) dựa trên việc đánh giá khả năng học thuật và khả năng nghiên cứu của sinh viên. (Cần có sự chấp thuận của giáo sư)
*Điều kiện chi tiết được thống kê ở Bảng phụ |
AF-1 | Giảm 100% học phí |
AF-2 | Giảm 85% học phí | |
BF | Giảm 50% học phí | |
CF | Giảm 20% học phí |
- Học bổng Nghiên cứu được trao trong suốt thời gian học của sinh viên; 4 kỳ với hệ Thạc sỹ, 6 kỳ với hệ Tiến sỹ và 8 kỳ cho Văn bằng kết hợp (Với điều kiện điểm trung bình kỳ trước đạt trên 5/4.5).
- Học bổng Nghiên cứu chỉ được xét duyệt bởi giáo sư (cố vấn khoa) thuộc chuyên ngành sinh viên đăng ký. Do đó, sinh viên phải được giáo sư (cố vấn khoa) tư vấn về học bổng trước khi đăng ký.
- Các ứng viên hiện tại đang làm việc tài Hàn Quốc với visa công tác sẽ không thuộc diện đối tượng được hưởng học bổng này.
- Nếu đủ điều kiện đạt cả Học bổng Ngôn ngữ và Học bổng Nghiên cứu, sinh viên cần chọn một trong hai loại học bổng để được áp dụng
Điều kiện đạt học bổng
- Tốt nghiệp từ các trường THPT hoặc Cao đẳng, Đại học với điểm trung bình từ 7.0/10 trở lên
- Cam kết hoàn thành chương trình học tiếng Hàn và 4 năm chuyên ngành hệ Cử nhân, hoặc 2 năm hệ Thạc sỹ
Các kỳ nhập học và hạn đăng ký
Chương trình tiếng Hàn chuyên sâu:
Lịch trình | Kỳ Thu 2018 | Kỳ Đông 2018 | Kỳ Xuân 2019 | Kỳ Hè 2019 |
Hạn đăng ký | 15/06/2018 | 31/08/2018 | 14/12/2018 | 28/02/2019 |
Ngày Định hướng | 31/08/2018 | 15/11/2018 | 28/02/2019 | 16/05/2019 |
Thời gian học | 04/09 – 09/11/2018 | 19/11/2018 – 25/01/2019 | 04/03 – 10/05/2019 | 20/5 – 26/07/2019 |
Học phí và các chi phí liên quan o Các phí đóng 1 lần:
- Phí ghi danh (Hệ Cử nhân/Thạc sỹ): 50 USD (Không hoàn lại)
- Phí Dịch vụ Sinh viên Quốc tế – ISS (sinh viên chương trình tiếng Hàn): 100 USD
- Phí nhập học:
- Chương trình Đại học: 680 USD
Chương trình Sau Đại học: 730 USD o
Các phí đóng theo kỳ/6 tháng:
- Ký túc xá: 670-850 USD
- Chi phí ký túc (tùy chọn): Tiền ăn trong ký túc: 750-1.100 USD
Phí dùng bếp ăn trong ký túc (sinh viên tự mua đồ về nấu): 150 USD § Bảo hiểm: 90 USD
- Học phí chương trình tiếng Hàn chuyên sâu: 2.400 USD § Học phí chuyên ngành (tùy theo ngành):
- Hệ Đại học: 2.800-4.800 USD
- Hệ Sau Đại học: 3.600-6.300 USD
Đừờng đến trừờng
Trường Đại học Ulsan thuộc thành phố Ulsan.
- Từ Seoul tới Ulsan: 2 giờ 20 phút bằng tàu KTX, 50 phút bằng máy bay
- Từ Busan tới Ulsan: 40 phút đi xe buýt
THÔNG TIN CÁC NGÀNH HỌC
Tải tại đây: Thông tin chương trình đào tạo trường Ulsan